Huyệt Kim Môn là một trong các huyệt thuộc Bàng quang kinh đứng ở vị trí thứ 63. Bài viết sau sẽ hướng dẫn các bạn cách xác định huyệt Kim Môn.
Cách xác định huyệt Kim Môn như thế nào?
Huyệt Kim Môn mang ý nghĩ gì trong y học cổ đại?
Giảng viên chuyên ngành Cao đẳng Vật lý trị liệu và phục hồi chức năng (Trường CĐ Y Dược Pasteur) chia sẻ về ý nghĩa tên gọi huyệt Kim Môn như sau: Môn có ý nghĩa là huyệt Khích. Huyệt có ý nghĩa là nơi khí huyết tập trung ngưng tụ lại rất quý giá, vì vậy Y học cổ truyền gọi là Kim Môn (Trung Y Cương Mục).
- Kim được ví như vàng có giá trị cao.
- Môn giống như cửa lớn, cổng.
- Huyệt Kim Môn rất quan trọng trong kinh Bàng quang và có giá trị như vàng, vì vậy mà huyệt đạo cơ thể này có tên là Kim Môn (Kinh Huyệt Thích Nghĩa Hội Giải).
Bên cạnh đó thì Giảng viên Cao đẳng Vật lý trị liệu tại Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur cho biết huyệt kim môn còn có tên khác như là Lương Quan và Quan Lương.
Xuất xứ của huyệt Kim Môn từ đâu?
Giảng viên Cao đẳng Vật lý trị liệu – PHCN tại Trường CĐ Y Dược Pasteur chia sẻ, huyệt Kim Môn có xuất xứ từ Giáp Ất Kinh.
Đặc tính nổi bật của huyệt Kim Môn
Sau đây là một số các đặc tính nổi bật của Kim Môn huyệt đạo
- Kim Môn là huyệt thứ 63 trong kinh Bàng Quang.
- Huyệt Khích, dùng trong châm cứu trị rối loạn khí kinh Bàng Quang.
- Huyệt Kim Môn xuất phát từ mạch Dương Duy.
- Biệt của Túc Thái Dương cùng với mạch Dương Duy.
Vị trí huyệt kim môn nằm ở đâu trên cơ thể?
Vị trí huyệt kim môn là mộ trong các vấn đề được các bạn trẻ yêu thích Y học cổ truyền tìm kiếm. Vị trí huyệt kim môn được xác định như sau: Dưới và trước huyệt Thân Mạch (Bq 62), cách Thân Mạch 0,5 thốn, tại vị trí chỗ lõm chếch về trước sát bờ xương hộp cùng đó là đầu sau xương bàn chân số 5.
Dưới da vị trí này chính là cơ dạng ngón út, gân cơ mác bên dài vàgân cơ mác bên ngắn cùng đó là đầu xương bàn chân 5, xương hộp. Thần kinh vận động cơ là một vài nhánh của dây thần kinh cơ – da và dây thần kinh chày sau. Da vùng huyệt Kim Môn sẽ chi phối bởi tiết đoạn thần kinh là S1.
Huyệt kim môn có công dụng gì?
Huyệt kim môn có rất nhiều công dụng được ứng dụng trong y học được kiến thức đông y tổng hợp lại như là thư cân, hoạt lạc và khai khiếu, an thần.
Huyệt kim môn chủ trị bệnh lý nào?
Theo các chuyên gia Y học cổ truyền thì huyệt kim môn có thể điều trị quanh khớp mắt cá chân đau, gót chân hoặc lưng đùi đau, trẻ nhỏ kinh phong, động kinh.
Cách châm cứu huyệt kim môn trong Y học cổ truyền
Kỹ thuật viên/ y sĩ y học cổ truyền cần châm thẳng 0,3 – 0,5 thốn. Cứu 3 – 5 tráng. Ôn cứu 5 – 10 phút.
Phương pháp phối hợp huyệt Kim Môn
- Phối Bộc Tham (Bq 61) cùng Thừa Sơn (Bq 57) cùng Thừa Cân (Bq 56) điều trị hoắc loạn rút gân (Giáp Ất Kinh).
- Phối Cách Du (Bq 17) cùng với Xích Trạch (P 5) cùng với Y Hy (Bq 45) điều trị vai lạnh, lưng lạnh, đau trong vai (Bị Cấp Thiên Kim Phương).
- Phối Khâu Khư (Đ 40) điều trị sán khí (Tư Sinh Kinh).
- Phối Thân Mạch (Bq 62) điều trị đầu sưng đau, não sưng đau, nôn mửa hoặc chóng mặt (Ngọc Long Ca).
- Phối Thính Hội (Đ 2) điều trị tai ù, điếc do thương hàn gây ra (Châm Cứu Đại Thành).
- Phối Khâu Khư (Đ 40) điều trị gân bị co rút (Bách Chứng Phú).
- Cứu Kim Môn (Bq 64) cùng với Bộc Tham (Bq 61) cùng với Côn Lôn (Bq 60) cùng với Giải Khê (Vi 41) cùng với Thần Môn (Tm 7) điều trị kinh giản (bệnh động kinh), cuồng (Thần Cứu Kinh Luân).
Thuocdongy.edu.vn tham khảo tư liệu từ Thiên Thích Yêu Thống