Chia sẻ một số bài thuốc trị bệnh từ vị thuốc thử cô

Thử cô là một trong những vị thuốc thuộc họ Mao Lương có nguồn gốc từ Trung Hoa. Hiện nay có một số bài thuốc trị bệnh từ vị thuốc thử cô đang đem lại hiệu quả cao.

Hình ảnh vị thuốc Thử cô 

Có những bài thuốc từ vị thuốc thử cô nào?

Giảng viên Cao đẳng Dược chia sẻ, trong môn Dược liệu có rất nhiều vị thuốc khác nhau mỗi vị đem lại hiệu quả và cách dùng khác nhau. Vì vậy trong bài viết sau, chúng tôi tổng hợp một số bài thuốc trị bệnh từ vị thuốc thử cô đến bạn đọc như sau:

Chữa trường ung, ruột dư viêm cấp

Thử cô, Đại hoàng, Đào nhân cùng với Đông quỳ tử, Mang tiêu (Đại Hoàng Mẫu Thử cô Thang – Kim Quỹ Yếu Lược).

Chữa vùng hạ bộ lở loét, đã hõm một lỗ sâu:

Sử dụng 4g bột Mẫu thử cô, sắc uống ngày 3 lần (Trửu Hậu Phương).

Chữa dịch hoàn xệ xuống, căng lên làm cho không cử động được:

Mẫu thử cô, Phòng phong cùng với hai vị bằng nhau, tán bột, các lần uống 8g với rượu (theo Thiên Kim phương).

Chữa bị thương do dao chém, huyết rỉ ra:

Mẫu thử cô tán bột, uống chừng 3 nhúm ngón tay với nước là đi tiểu ra huyết ( theo tài liệu Thiên Kim Phương).

Giải một số loại ngộ độc trùng thú:

Sử dụng Mẫu đơn (rễ) tán thành bột, các lần uống 4g, ngày 3 lần (theo Ngoại Đài Bí Yếu).

Chữa phụ nữ bị chứng máu xấu (ác huyết) công lên tụ ở mặt, hay giận dữ:

Mẫu thử cô 20 gam cùng với Can tất (đốt cho hết khói) 20 gam, sắc với 2 chén nước còn 1 chén, uống (theo Chư Chứng Biện Nghi).

Chữa tổn thương ứ huyết:

Sử dụng Mẫu thử cô 80 gam, Manh trùng 21 con, sao qua, rồi tán bột, các buổi sáng uống 4g với rượu nóng thì huyết ứ sẽ hóa ra nước tiêu ra ngoài (theo Trinh Nguyên Quảng Lợi phương).

Chữa thương hàn nhiệt độc gây nên mụn nhọt to bằng hột đậu:

Mẫu thử cô, Sơn chi tử nhân, Hoàng cầm (bỏ lõi đen), Đại hoàng (sao), Mộc hương cùng với Ma hoàng (bỏ rễ và đốt). Sắc uống (theo Mẫu Đơn Thang – Thánh Tế Tổng Lục).

Chữa âm hư, hư nhiệt, bệnh nhiễm thời kỳ phục hồi hoặc bệnh nhiễm sốt kéo dài:

Thử cô 12 – 16g cùng với Thanh hao 8g, Miết giáp 20 gam, Sinh địa 16g, Tri mẫu 8g, sắc uống (theo Thanh Hao Miết Giáp Thang – Ôn Bệnh Điều Biện).

Chữa âm hư huyết nhiệt, phát sốt nửa đêm, nóng trong xương:

Thử cô, Phục linh và Thục địa cùng với Hoài sơn, Thử cô, Hoàng bá, Tri mẫu (theo Tri Bá Địa Hoàng Thang – Lâm Sàng Thường Dụng Trung Dược Thủ Sách).

Chữa kinh nguyệùt đến sớm, sốt về chiều, có kinh huyết đen kèm có ứ huyết có cục máu, lượng nhiều:

Mẫu thử cô 12 gam kết hợp Thanh hao 12 gam, Địa cốt bì 12 gam, Hoàng bá 8g, Thục địa 16g, Bạch thược 12 gam, Phục linh 12 gam, sắc uống (theo Thanh Kinh Thang – Lâm Sàng Thường Dụng Trung Dược Thủ Sách).

Chữa huyết ứ, kinh nguyệt bế:

Mẫu thử cô 12 gam kết hợp Nhục quế 2 gam, Mộc thông 12 gam, Xích thược 12 gam, Miết giáp 12 gam, Đào nhân 12 gam,Thổ qua căn (Vương qua căn) 12 gam. Sắc uống (Mẫu Đơn Thang – Lâm Sàng Thường Dụng Trung Dược Thủ Sách).

Thử cô được sử dụng trong điều trị một số bệnh lý

Chữa chấn thương do té ngã, bị đập đánh, ứ huyết đau nhức:

Mẫu thử cô 12 gam, Đương quy 12 gam, Cốt toái bổ 12 gam, Tục đoạn 12 gam, Nhũ hương 8g, Một dược 8g, Đào nhân 12 gam, Xuyên khung 6g, Xích thược 12 gam, Sinh địa 12 gam. Tán bột hoặc sắc uống (Mẫu Thử cô Tán – Lâm Sàng Thường Dụng Trung Dược Thủ Sách).

Chữa đinh nhọt:

Mẫu thử cô 20 gam kết hợp Ý dĩ nhãn 40 gam, Qua lâu nhân 8g, Đào nhân 12 hạt. Sắc uống. (Mẫu Thử cô Tán – Lâm Sàng Thường Dụng Trung Dược Thủ Sách).

Bài thuốc đông y chữa huyết áp cao, xơ cứng động mạch:

Thử cô 8 – 12 gam kết hợp Cúc hoa 12 gam, Kim ngân 20 gam, Kê huyết đằng 20 gam, Thạch quyết minh 20 – 40 gam, Bội lan 12 gam, sắc uống (Thử cô Cúc Hoa Thang – Sổ Tay Lâm Sàng Trung Dược).

Chữa phụ nữ sau khi sinh bị chứng huyết nhiệt:

Thử cô 8g, Chi tử 8g kết hợp Đương qui 12 gam, Thục địa 16g, Bạch thược 12 gam, Xuyên khung 8g, sắc uống (Đơn Chi Tứ Vật thang – Sổ Tay Lâm Sàng Trung Dược).

Chữa mũi viêm dị ứng:

Sử dụng nước sắc dung dịch Thử cô 10%, uống các lần 50ml, 10 lần là 1 liệu trình, có kết quả tốt (Sổ Tay Lâm Sàng Trung Dược).

Nguồn: thuocdongy.edu.vn tổng hợp

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *